Kiến thức tài chính

Hướng dẫn sửa tờ khai sau thông quan theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

Thì để hiểu rõ hơn thì mời bạn tham khảo thêm các trường hợp được sửa tờ khai hải quan và bổ sung hồ sơ hải quan được thực hiện theo Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

1. Các trường hợp khai bổ sung:

a) Người khai hải quan được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;

b) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;

c) Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng trước khi thông quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

d) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

đ) Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Việc khai bổ sung theo quy định tại điểm b, điểm d khoản này chỉ được thực hiện đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý chuyên ngành, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, Danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.”

Tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về nội dung khai bổ sung như sau:

2. Nội dung khai bổ sung bao gồm:

c) Khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin của tờ khai hải quan điện tử, trừ các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy định tại điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; đối với các chỉ tiêu trên tờ khai hải quan mà Hệ thống không hỗ trợ khai bổ sung thì việc khai bổ sung thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy thì người khai hải quan được khai bổ sung thông tin trên tờ khai hải quan, trừ các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy định tại điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”

Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ sung:

  • Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu

STT Chỉ tiêu thông tin 1 Tờ khai nhập khẩu 1.1 Mã loại hình 1.2 Mã phân loại hàng hóa 1.3 Mã hiệu phương thức vận chuyển 1.4 Cơ quan Hải quan 1.5 Mã người nhập khẩu 1.6 Mã đại lý hải quan 2 Tờ khai xuất khẩu 2.1 Mã loại hình 2.2 Mã phân loại hàng hóa 2.3 Mã hiệu phương thức vận chuyển 2.4 Cơ quan Hải quan 2.5 Mã người xuất khẩu 2.6 Mã đại lý hải quan

  • Trường hợp giải phóng hàng (BP), các chỉ tiêu sau không được khai bổ sung:

1 Mã loại hình 2 Mã phân loại hàng hóa 3 Mã hiệu phương thức vận chuyển 4 Cơ quan Hải quan 5 Mã người nhập khẩu 6 Mã người xuất khẩu 7 Mã đại lý hải quan 8 Số vận đơn 9 Số lượng 10 Tổng trọng lượng hàng (Gross) 11 Phương tiện vận chuyển 12 Ngày hàng đến 13 Địa điểm dỡ hàng 14 Địa điểm xếp hàng 15 Số lượng container 16 Phân loại hình thức hóa đơn 17 Số tiếp nhận hóa đơn điện tử 18 Mã lý do đề nghị BP 19 Mã ngân hàng bảo lãnh 20 Năm phát hành bảo lãnh 21 Ký hiệu chứng từ bảo lãnh 22 Số chứng từ bảo lãnh

Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử Hệ thống không hỗ trợ khai bổ sung:

STT Chỉ tiêu thông tin Hướng dẫn sửa đổi/Ghi chú 1 Tờ khai nhập khẩu 1.1 Phân loại cá nhân/tổ chức Người khai hải quan:

+ Trong thông quan khai bổ sung bằng nghiệp vụ IDA01, ghi chính xác nội dung khai bổ sung trên ô “Ký hiệu và số hiệu” của tờ khai hải quan.

+ Sau thông quan:

Người khai hải quan khai bổ sung bằng nghiệp vụ AMA, ghi chính xác tên người nhập khẩu trên ô “Phần ghi chú” của tờ khai sửa đổi.

Công chức hải quan căn cứ vào đề nghị sửa đổi và phê duyệt của Lãnh đạo Chi cục để thực hiện chức năng Chuyển địa điểm giám sát trên Hệ thống

1.2 Tên người nhập khẩu 1.3 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến 2 Tờ khai xuất khẩu 2.1 Tên người xuất khẩu – Trong thông quan:

Người khai hải quan sửa đổi bằng nghiệp vụ EDA01, ghi chính xác tên người xuất khẩu trên ô “Ký hiệu và số hiệu” của tờ khai hải quan.

– Sau thông quan:

Người khai hải quan sửa đổi bằng nghiệp vụ AMA, ghi chính xác tên người xuất khẩu trên ô “Phần ghi chú” của tờ khai sửa đổi.

2.2 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến 3 Tờ khai nhập khẩu đề nghị giải phóng hàng 3.1 Phân loại cá nhân/tổ chức – Trong thông quan: Người khai sửa đổi bằng cách ghi thông tin đúng vào ô “Phần ghi chú”.

– Sau thông quan: Người khai đề nghị sửa đổi bằng văn bản (mẫu 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC)

3.2 Ngày khai báo (dự kiến) Không phải sửa đổi 3.3 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến Công chức hải quan căn cứ vào đề nghị sửa đổi và phê duyệt của Lãnh đạo Chi cục để thực hiện chức năng Chuyển địa điểm giám sát trên Hệ thống

Như vậy khi các bạn muốn khai bổ sung sau thông quan thì hãy chú ý xem tiêu chí khai bổ sung có nằm trong các tiêu chí không được khai bổ sung hay không?

Như các bạn biết kể từ 01/04/2017 khai báo sửa, huỷ tờ khai và một số nghiệp vụ khác phải khai báo hồ sơ trên trang web dịch vụ công của tổng cục Hải Quan.

Nguồn: HỘI XUẤT NHẬP KHẨU

———-Phần mềm Kế toán Vĩnh viễn, Phần mềm Kế toán Online, Phần mềm Kế toán Dược phẩm, Trang chủ

Dịch vụ của chúng tôi: Chúng tôi giúp doanh nghiệp Sản xuất xuất khẩu, gia công, chế xuất lập Báo cáo quyết toán theo Thông tư 39/2018/TT-BTC

Related Articles

Back to top button