giới thiệu cơ bản về vị trí của các từ loại trong câu
giới thiệu:
Bạn đang xem: Trước tobe là gì
Để viết được một câu, ta cần biết vị trí của các từ loại trong câu, ví dụ: tính từ đi trước hay sau danh từ, động từ đứng ở đâu trong câu.
bài viết này sẽ giới thiệu vị trí cơ bản các từ loại trong câu nhằm giúp các bạn có thể viết câu và cho dạng đúng của từng câu.
vị tri:
a. danh từ:
Đứng sau tính từ:
a new watch; a good book.
sau a/an/ the/ some/ any/ no/ this/ that/ these/ thats và sau các tính từ sở hữu.
these chairs, your house, my friend.
Đứng trước động từ khi ở vị trí chủ ngữ, sau động từ khi ở vị trí tân ngữ.
the girl is singing a song (cô bé đang hát).
sau giới từ:
We went to school in the morning. (sáng nay chúng tôi đã lên trường).
Đứng trước tính từ.
xem thêm bài viết tại: noun + tính từ (tính từ đi sau danh từ)
b. tính từ:
trước danh từ:
beautiful flowers, urgly girl.
sau “tobe” và động từ nối linking verb.
these oranges taste sweet (những trái cam này ngọt).
Tham khảo: Bad girl là gì? Làm sao để trở thành bad girl vạn người mê?
phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.
các ộng từ dùng với tíh từ gọi là ộng từ tình thati (tức ộc ộng từ chỉ trạng thati, tình cảm), ộng từnh tái đi vớ -tá ừ ề n ề ề ề ề ề ề n ề ề n ề ề n ề ề n ề ề n ề ề n ề ề n ề ề n ề ề. của with người, dễ bị mất đi.
look: trông có vẻ (giác quan thị giác).
feel: cảm thấy (nhận thức)
grow/become/turn: trở nên (nhận thức)
seem: dường như (cảm giác).
appears: có vẻ.
sound: nghe có vẻ.
stay/stay: vẫn cứ.
she looks beautiful in white.(nhìn cô ấy thật đẹp trong màu trắng).
Đây là cảm xúc của bạn, cảm xúc dễ bị thay đổi theo thời gian.
c. Động từ:
Đứng sau chủ ngữ:
worked hard (mẹ tôi làm việc vất vả).
sau trạng từ chỉ tần suất (adverb of frequency) nếu là động từ thường.
các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
always: luôn luôn
usually: thường thường
often: things
sometimes: Đôi khi
Tham khảo: Thanh niên tình nguyện là gì? Chính sách đối với thanh niên tình nguyện?
rarely: hiếm khi
never: không bao giờ
he usually goes to school in the afternoon (anh ấy thường đi học vào buổi chiều).
nếu là động từ “tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “tobe”.
it is usually hot in summer (mùa hè trời thường nóng).
d. trạng từ:
trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner)
Đứng sau động từ thường, nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ.
drive carefully. (cô ấy lái xe cẩn thận).
v+a.de m
drive your car carefully.
v+o+a of m
Đứng trước tính từ, qua khứ phân từ và phó từ khác.
It’s a very funny story. (Đó là một câu truyện đáng kinh ngạc).
advertisement/adj
he ran very fast (anh ấy chạy rất nhanh).
announcement/announcement
was very well received.(cô ấy được chào đón nồng nhiệt).
adv past participle
vị trí của các từ loại trong câu được biên soạn bởi trường anh ngữ sgv.
Xem thêm: Xét tuyển là gì? Phương thức xét tuyển phổ biến hiện nay?