khi thành quản pHẩm của bạn hoặc của ai đó chỉ ở mức tàm tạm, không qua tốt, cũng không co Kém, bạn sẽg từ gì gì trong tiếng anh ể có cr tể mô tả tả tả vậy thì bài học hôm nay chúng ta sẽ c cùng nhau tìm hiểu về một từ vựng cụ thể có thể sử dụng ểể miêu tả trường hợp khóđnà xử chó, lóhà chó. vậy “regular” có nghĩa là gì trong tiếng anh? nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong tiếng anh? studytienganh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. hãy cùng chúng minh đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. chúc bạn học tốt nhé!
Bạn đang xem: So so là gì
(hình ảnh minh họa like this like this)
1. thông tin từ vựng:
– cách phat âm:
+ uk: /ˌsəʊˈsəʊ/
+ us: /ˌsoʊˈsoʊ/
– NGHĩA Từ VựNG: Theo từ điển Cambridge, so-so vừa là tíh từ, vừa là trạng từ ược sửng dụng ể ể miêu tả một điều gì đt phải, không tốt hẳn và cũng không kém hẳn. nói cách khác, more or less có nghĩa là tàm tạm.
video:
-
lightning was so civilized after the snarling beast that is stage 1 cyclone.
-
ray rất văn minh sau con quai vật đang rình mò đó là cơn bão giai đoạn 1.
-
A great forehead will make the difference between a mediocre appearance and a regular one.
-
Any woman knows that the right pair of shoes will turn a mediocre outfit into something spectacular.
-
bất kỳ người phụ nữ nào cũng biết rằng đôi giày phù hợp sẽ biến một bộ trang phục bình thường thành một đngo mỡn>
2. cấu trúc từ vựng:
more or less (there are tàm tạm) được cấu thành từ việc lặp lại từ so. TRạNG Từ SO ượC Sử DụNG TRướC TÍNH Từ Và TRạNG Từ CO NGHĩA Là ếN MứC ộ NHư THế, Dùng ể ể Chỉ Kết quả HOặC SÁH GIữA 2 HOặC NHIềU Sự VậT, SựC ậC ậC ậC ậC ậC ậC ậC ậ
*cách sử dụng từ vựng so trong tiếng anh:
not so much something as something
=> không phải cái này mà đúng hơn các khác
video:
-
she is not poor so much as careless with money
-
cô ta không phải là nghèo mà là tiêu tiền bừa bãi
Xem thêm: Self Esteem là gì và cấu trúc cụm từ Self Esteem trong câu Tiếng Anh
many/a lot
=> một số/lượng không xác định
video:
-
a recipe tells you that you need so many eggs, so much milk.
-
một công thức làm bánh bảo cậu cần dùng bao nhiêu trứng và bao nhiêu sữa
both for someone/something
=> chẳng có gì để nói hoặc làm thêm về ai/cái gì
video:
-
So much to our hopes of going abroad, we can forget about it.
-
chẳng có hi vọng gì về việc ra nước ngoài, chúng ta nên quên điều đó đi
to do something
=> với ý định làm cái gì
-
I left a message to make sure I contact her.
-
tôi để lại mảnh giấy nhắn tin để cho chắc sẽ được liên lạc với cô ta
3. cách sử dụng tan-tan trong tiếng anh
so-so (there are tạm) ược sử dụng ể miêu tả chất lượng của một sản pHẩm, 1 sự vật, sự vệc không qua tốt cũng không quám, chỉ ởc mức trung trung trung
(hình ảnh minh họa like this like this)
video:
-
Unopened bottles of wine stored in the wrong glass shape, at the wrong temperature, or in the wrong place will turn a good bottle of wine into a regular glass of wine.</ strong
-
chai rượu vang chưa mở ược lưu trữ ở Dạng ly sai, ở nhiệt ộ sai, hoặc ở sai vị trí sẽ biến một chai rượu vang ẹp thành một ly rượu vag tầm thường.
-
Tham khảo: Fan cứng là gì ? Tất tần tật về huy hiệu fan cứng Facebook
that is, choosing the right color of shorts and top will make the difference between a so-so and a fantastic outfit.
-
Đó là, chọn đúng màu của quần short và áo sẽ tạo ra sự khác biệt giữa một bộ quần áo tầm thường và một bộtờp! what>
bên cạnh đó, regular được sử dụng để mô tả cảm xúc hoặc trạng thái của with người ở mức bình thường, không cóc> cảm gip.
video:
-
Now Jane is regular.
-
bây giờ jane chỉ là cảm thấy bình thường.
-
“How are you feeling now that you’ve had a bad case of the flu?” “I’m pretty regular”
-
“bây giờ bạn cảm thấy thế nào khi bạn đã có một trường hợp cúm tồi tệ?” “tôi khá ổn”
-
“How’s your relationship going with your new boss?” “it’s more or less”
-
“mối quan hệ của bạn với sếp mới của bạn thế nào?” “thật là chán nản”
4. từ đồng nghĩa:
(hình ảnh minh họa like this like this)
từ vựng
ví dụ
indifferent
- Thomas found it very difficult to teach in a class full of indifferent teenagers.
- thomas cảm thấy rất khó khăn khi dạy một lớp học đầy những thanh thiếu niên thờ ơ.
- Parents don’t want their kids to go to mediocre schools.
- cha mẹ không muốn with cái họ đi học trường tầm thường.
- Most median renters in that period would have had long leases, ranging from 11 to 19 years.
- phần lớn những người thuê trung bình trong giai đoạn này sẽ được cho thuê dài hạn, dao động từ 11 đến 19 năm.
- Small business alliances are often informal partnerships, such as two companies collaborating on a marketing event.
- các liên minh doanh nghiệp nhỏ thường là quan hệ đối tác không chính thức, chẳng hạn như hai công ty hợp tác trong một sự kiện tiế.p th>
vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ so so strong tiếng anh. hi vọng studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về tiếng anh. chúc các bạn học tiếng anh thật thành công!
Xem thêm: Smile Dog Là Gì? Rùng Rợn Bức Ảnh Đáng Sợ Nhất Thế Giới
mediocre
medium
casual
-
-
-
-
-
-