cấu trúc avoid được sử dụng rất phổ biến trong các bài kiểm tra tiếng anh nói chung và ielts nói riêng. tuy vậy, không phải người học nào cũng nắm rõ cách sử dụng của cấu trúc này. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc avoid cũng như trả lời câu hỏi về sự khác nhau giữa nó và cấu trúc prevent thì tham khảtài!
avoid Định nghĩa cấu trúc
cấu trúc to avoid xuất phát từ động từ to avoid (phiên âm /əˈvɔɪd/). Đy là một ộng từ tiếng anh có nghĩa là tránh, ược dùng ể ễn tả hành ộng ngăn điều gì đó xảy ra (thường là điều) hoặc ều ón; cố gắng không làm điều gì đó.
theo sau evita là Đại từ, danh từ và danh động từ (động từ ở dạng v-ing), lưu ý evita không đi với v to.
Bạn đang xem: Sau avoid là gì
for example: the driver took another route to avoid the traffic jam.
(bác tài xế đã lái xe vào tuyến đường khác để tránh đường tắc.)
jane had avoided seeing tom after their argument yesterday.
(jane đã tránh gặp mặt tom sau trận cãi nhau ngày hôm qua của họ.)
cách sử dụng cấu trúc avoid
cấu trúc avoid có hai trường hợp sử dụng chính, mời bạn tham khảo các trường hợp dưới đây:
trường hợp 1: dùng avoid mang nghĩa tránh điều gì đó
Xem thêm: “TỪ THIỆN” VÀ “THIỆN NGUYỆN”
for example: because her teeth hurt, she avoids eating ice cream.
(vì răng cô ấy đang đau nên cô ấy tránh ăn kem.)
she avoids going out in the sun because she doesn’t want her skin to look bad..
(cô ấy tránh ra ngoài trời nắng vì không muốn da mình bị xấu.)
trường hợp 2: dùng avoid mang nghĩa tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó
p. eg: she did not come home because she wanted to avoid seeing her mother .
(cô ấy không về nhà vì muốn tránh gặp mặt mẹ mình.)
I leave early to avoid traffic jams.
(tôi về sớm để tránh kẹt xe.)
sự khác nhau giữa cấu trúc avoid và cấu trúc prevent
Tham khảo: Thẳng thắn là gì? Thẳng thắn có thực sự tốt cho bạn trong cuộc sống?
người học tiếng anh thường hay nhầm lẫn cấu trúc avoid với cấu trúc prevent vì nghĩa khá tương tự nhau. tuy nhiên cách dùng ev eved và prevent hoàn toàn khác nhau, nếu evit là tránh ai đó/cái gì thì prevent là ngăn chặn điều gì (xảy ra)/ai đó (làm việc gì), cẻa trúcẻ cẻn. khác nhau.
p. eg: I avoid going out because it rains a lot.
(tôi tránh đi ra ngoài vì trời mưa lớn.)
My mother prevented me from staying home late because I was in danger.
(mẹ tôi ngăn không cho tôi về khuya vì tôi gặp nguy hiểm.)
bài tập vận dụng cấu trúc avoid kèm đáp án
học lý thuyết cấu trúc avoid đã xong thì bây giờ đã đến lúc luyện tập. hãy cùng làm một số bài tập nhỏ dưới đây để ôn tập kiến thức nhé:
bài tập: Điền avoid hoặc prevent vào chỗ trống cho thích hợp.
- to __________the traffic jam, I choose to take another route.
- Jane wants __________ to stop playing extreme games.
- This organization is trying to get ________ people to use plastic.
- Why do you _______________ see your best friend at school?
- group members can’t __________ conflicts all the time.
- no smoking signs are posted on the wall to encourage ________ people to stop smoking.
- my mom often __________ goes to the supermarket on Sundays.
- my mother tries to __________ go out during rush hour.
- the police __________ us from parking our car here.
- Juan doesn’t like children, he always __________ goes to the amusement park.
- avoid
- prevent
- prevent
- avoid
- avoid
- prevent
- avoid
- prevent
- warned
- avoid
Đápán:
bài viết là tổng hợp các kiến thức cần biết về cấu trúc avoid bao gồm công thức, cách sử dụng và cả mẹo phân biệt nó với trú cụprevent. vietop hy vọng bài viết sẽ hữu ích trong qua trình bạn ôn tập và thực hành chủ điểm ngữ pháp này. chúc bạn học tốt!
Tham khảo: Xét tuyển là gì? Phương thức xét tuyển phổ biến hiện nay?