Trường Cao Đăng Y Tế Lâm Đồng
  • Trang chủ
  • Life
  • Tech
  • Học tập
  • Blog
  • Bí ẩn khoa học
    • Giải đáp tình yêu
    • Giải đáp khoa học
    • Giải đáp giấc mơ
    • Giải đáp cuộc sống
  • Liên hệ
No Result
View All Result
Trường Cao Đăng Y Tế Lâm Đồng
No Result
View All Result
Advertisement Banner
Home Giải đáp cuộc sống

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập

by Mộc Dương
21/11/2022
in Giải đáp cuộc sống
395 4
548
SHARES
2.5k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

thì hiện tại hoàn thành (past perfect tense) là một trong những thì thường xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao p. tuy nhiên đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng anh. hiểu ược khó khăn đó, native topic đã tổng hợp những kiến ​​​​thức bạn cần biết ể nểm chắc thì hiện tại hoàn thànhở viở bàtày.

xem them:

Bạn đang xem: Present perfect là gì

  • tổng hợp 12 thì trong tiếng anh
  • trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao
  • trong bài viết này, native topic sẽ cung cấp cho các bạn những kiến ​​thức về khái niệm, cấu trúc, các dùng, dấu hiệu nhận biết vàng bài v t h hohi thìnhi thì h hohi thìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhìhì hệh. để áp dụng. nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, háteo dõi ngay bài viết dưới đy ể ểể ể .

    Nội Dung Hiện
    1 1. khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
    2 2. cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
    2.1 2.1. thể khẳng định
    2.2 2.2. thể phủ định
    2.3 2.3. thể nghi vấn (câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
    2.3.1 2.3.1. câu hỏi yes/no question
    2.3.2 2.3.2. câu hỏi wh-question
    3 3. cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh
    4 4. 30 câu ví dụ về thì hiện tại hoành thành
    5 5. những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh
    5.1 5.1. các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành
    5.2 5.2. vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
    6 6. sử dụng trong bài thi ielts
    6.1 6.1. dùng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong speaking part 2
    6.2 6.2. kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong speak part 2/3 or write homework 2
    7 7. bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành
    7.1 bài 1. cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc
    7.1.1 Đápán
    7.2 bài 2. hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn
    7.2.1 Đápán
    7.3 bài 3. chia các động từ sau ở thì phù hợp. (sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
    7.3.1 Đápán
    7.4 bài tập 4. Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành>
    7.4.1 Đápán
    7.5 bài 5. mỗi câu sau chứa một lỗi sai. tìm và sửa chúng
    7.5.1 Đápán
    7.6 bài tập 6. chia thì hiện tại hoàn thành và qua khứ đơn
    7.6.1 Đápán
    7.7 bài 7. bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn
    7.7.1 Đápán

    1. khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

    thì hiện tại hoàn thành – present perfect tense (thì htht) dùng ể diễn tả một hành ộng, sự việc đã bắt ầu từ trong qua khứ, kÉo dàicón ticến và hi hế diễn trong tương lai.

    2. cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

    2.1. thể khẳng định

    cấu trúc: s + have/ has + vpii

    strong đó:

    • s (subject): chủ ngữ
    • have: trợ động từ
    • vpii: động từ phân từ ii (bảng động từ bất quy tắc)
    • lưu ý:

      • s = I/we/you/they + have
      • s = he/she/it + has
      • Tham khảo: Trực giác là gì? Những điều thú vị xoay quanh trực giác bạn cần biết

        video:

        • She has lived in Saigon since she was a child. ( cô ấy đã sống ở sài gòn kể từ khi còn bé.)
        • We have been working in this factory for 15 years. ( chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm.)
        • Tham khảo: Bệnh tim mạch là gì? Dấu hiệu sớm nhất và cách điều trị

          2.2. thể phủ định

          cấu trúc: s + have/ has + not + vpii

          lưu ý:

          • not to have = not to have
          • doesn’t have = doesn’t have
          • Tham khảo: Trực giác là gì? Những điều thú vị xoay quanh trực giác bạn cần biết

            video:

            • It’s been years they haven’t played soccer. (họ đã không chơi bong đá trong nhiều năm.)
            • She hasn’t seen her classmates in a long time. (cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)
            • xem thêm: cấu trúc this is the first time trong tiếng anh và các cấu trúc tương đương

              2.3. thể nghi vấn (câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)

              2.3.1. câu hỏi yes/no question

              cấu trúc: have/has + s + vpii +… ?

              trả lời:

              • yes, s + have.
              • no, yes + I haven’t/I haven’t.
              • Tham khảo: Trực giác là gì? Những điều thú vị xoay quanh trực giác bạn cần biết

                video:

                • Have you ever traveled to Europe? (anh ấy đã bao giờ đi tới châu Âu chưa?) yes, he has./ no, he has not.
                • Have you finished your homework yet? (cậu đã làm xong bài về nhà chưa? yes, I have./ no, I have not.
                • 2.3.2. câu hỏi wh-question

                  cấu trúc: what-word + have/ has + s (+ no) + vpii +…?

                  trả lời: s + have/ has (+ not) + vpii +…

                  Tham khảo: Trực giác là gì? Những điều thú vị xoay quanh trực giác bạn cần biết

                  video:

                  • Where have you and your children been? (cậu và các with cậu vừa đi đâu thế?)
                  • why has he hadn’t eaten this cake yet? (tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)
                  • 3. cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

                    cách dùng hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng anh. vậy bạn đã biết khi nào dùng hiện tại hoàn thành chưa? hãy cùng tham khảo bảng dưới đây nhé!

                    các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this afternoon

                    • Jane has been staying with her parents since she graduated. (jane đã ở cùng bố mẹ de ella kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
                    • those books have not been read for years.(những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
                    • I’ve had four cups of coffee today. (maybe I’ll drink more before I finish today). hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).
                    • → sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục x.

                      y

                      • David has written five books and is working on another. (david đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
                      • our family has seen this movie three times. (gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)
                      • → sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong qua khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”)

                        lƯu Ý: thường có dùng “never” hoặc “never”

                        • My last birthday was the best day I have had. (ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
                        • I have never been to America. (tôi chưa bao giờ tới nước mỹ.)
                          • we just ate. (chúng tôi vừa mới ăn xong.)
                          • has jaden arrived? (có jaden vừa mới đến không?)
                          • → sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.

                            • I can’t get home. I lost my bike.(tôi không thể về nhà. tôi vừa mất xe đạp.)
                            • someonehas taken my seat. (ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.)
                            • → thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng.

                              Tham khảo: Bệnh tim mạch là gì? Dấu hiệu sớm nhất và cách điều trị

                              • Ihave broken my watch, so I don’t know what time it is. (tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
                              • they have canceled the meeting. (họ đã hủy buổi họp.)
                              • The sales team has doubled their turnover. (phòng buôn bán đã tăng doanh jue bán hàng lên gấp đôi.)
                              • hành động trong qua khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

                                Tham khảo: Bệnh tim mạch là gì? Dấu hiệu sớm nhất và cách điều trị

                                • you can’t call me. I have lost my mobile phone. (bạn không thể gọi tôi. tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).
                                • Tham khảo: Điều kiện vào lớp 10 chuyên ở Hà Nội

                                  => việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.

                                  Tham khảo: Bệnh tim mạch là gì? Dấu hiệu sớm nhất và cách điều trị

                                  4. 30 câu ví dụ về thì hiện tại hoành thành

  1. I have watched that movie twenty times.
  2. I think I have met him once before.
  3. There have been many earthquakes in California.
  4. people have traveled to the moon.
  5. people have not traveled to Mars.
  6. Have you read the book yet?
  7. Nobody has ever climbed that mountain.
  8. was ever was a war in the united states?
  9. yes, there has been a war in the united states.
  10. I have been to France.
  11. I have been to France three times.
  12. I have never been to France.
  13. I think I’ve seen that movie before.
  14. he has never traveled by train.
  15. joan has studied two foreign languages.
  16. have you met him before?
  17. no, I don’t know him.
  18. you have grown since the last time I saw you.
  19. the government has become more interested in arts education.
  20. Japanese has become one of the most popular courses at the university since the Asian studies program was established.
  21. My English has really improved since I moved to Australia.
  22. man has walked on the moon.
  23. our son has learned to read.
  24. doctors have cured many deadly diseases.
  25. scientists have split the atom.
  26. James hasn’t finished his homework yet.
  27. Susan is not fluent in Japanese, but she can communicate.
  28. invoice has not yet arrived.
  29. the rain has not stopped.
  30. the army has attacked that city five times.
  31. Tham khảo: Bệnh tim mạch là gì? Dấu hiệu sớm nhất và cách điều trị

    5. những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

    dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành khá đặc trưng bởi những trạng từ hiện tại hoàn thành. cùng điểm qua các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành với topica native nhé!

    bảng tóm tắt present perfect

    5.1. các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • before: trước đây
  • always: đã từng
  • never: chưa từng, không bao giờ
  • para + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,…)
  • since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • still: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • … the first/ second… time: lần đầu tiên/ thứ hai..
  • just = recently = lately: gần đây, vừa mới
  • ya: rồi
  • until now = until now = until now = up to the present: cho đến bây giờ
  • Tham khảo: Trực giác là gì? Những điều thú vị xoay quanh trực giác bạn cần biết

    video:

    • I have purchased six bags so far. (tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
    • since 2015, rosie has met her husband twice.(kể từ 2015 thì rosie mới chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.)
    • 5.2. vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

      • already, never, never, alone: sau “have” và đứng trước động từ phân từ ii.
      • ya: cũng có thể đứng cuối câu. Example: I just got home. (tôi vừa mới về nhà.)
      • still: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. Example: He hasn’t told me about you yet. (cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
      • until now, recently, lately, up to the present, up to this moment, in/for/during/about + the past/last + thời gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Example: I have seen this movie recently. (tôi xem bộ phim này gần đây.)
      • 6. sử dụng trong bài thi ielts

        6.1. dùng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong speaking part 2

        video:

        • david beckham, who used to be a very famous british footballer, is now a philanthropist and has done many charity programs so far. (sự thật – speak part 2 – describe your favorite celebrity)
        • minh – my next door neighbor is the boy who has won several provincial prizes in some English pageants. (thành tựu – speaking part 2 – describe the person you are awesome with)
        • In addition, humans have emitted exhaust gases all over the world, which may be the main cause of air pollution. (sự thật – câu này có thể được sử dụng trong cả speaking part 3 và writing homework 2)
        • 6.2. kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong speak part 2/3 or write homework 2

          video:

          • The question of whether to ban animal testing remains a hotly debated topic. (1 vấn đề chưa được giải quyết – writing task 2)
          • 7. bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

            ểể GHI NHớ Hoàn Toàn NHữNG Kiến Thức PHía Trên, Bây Giờ Chung ta hãy cùng vận dụng kiến ​​thức ểể làm một bài tập nho nhỏ về chia ộng từ ở ể ể ể ể ể ể ể ể ể bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

            bài 1. cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. she (to be)…………. on her computer for eight hours.
  2. hannah (don’t/have) ……………fun for a long time.
  3. my grandfather (doesn’t/play)……….. no sports since last year.
  4. You better take a shower. you do not have)………. one from Monday.
  5. Now I don’t live with my family and we (don’t/see)…………. each other for ten years.
  6. I…just (realise)…that there are only three weeks left until the end of the semester.
  7. anna (finish)…reading three books this month.
  8. how long….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(you/ take)………… many pictures?
  10. jack (eat)………………. at the sheraton hotel yet?
  11. Đápán

    1. has been
    2. has not had
    3. has not played
    4. I have not had
    5. I haven’t seen
    6. I’ve…realized
    7. is over
    8. have… met
    9. have you taken
    10. has jack eaten
    11. Tham khảo: Bệnh tim mạch là gì? Dấu hiệu sớm nhất và cách điều trị

      bài 2. hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn

      1. our family/ hasn’t eaten/ out/ since/ dad’s birthday. …………………………………………..
        1. how long/ does/ chris/ live/ there? …………………………………………..
          1. have you ever been to china? …………………………………………..
            1. laura/ didn’t/ meet/ kids/ last summer. …………………………………………..
              1. your uncle/ repairs/ lamps/ yet? …………………………………………..
              2. Đápán

                1. our family hasn’t eaten out since dad’s birthday.
                2. how long has chris lived there?
                3. have you ever been to china?
                4. Laura hasn’t seen her kids since last summer.
                5. Has your uncle repaired the lamps yet?
                6. bài 3. chia các động từ sau ở thì phù hợp. (sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

                  1. my father (doesn’t/play)………..no sports since last year.
                  2. some people (attend)………….to the meeting right now.
                  3. I better take a shower. I (don’t/have)………………………one since Thursday.
                  4. I don’t live with my family now and we (don’t/see each other)………………………for five years.
                  5. where is your mother? she……………………(dinner) in the kitchen.
                  6. why are all these people here? what (happens)…………………………..?
                  7. I……………….just (realize)……………… that there are only four weeks left until the end of term.
                  8. she (finishes)… reading two books this week.
                  9. currently, he (composes)……………………a piece of music.
                  10. we (have)……………………have dinner at a restaurant right now.
                  11. Đápán

                    1. has not played
                    2. will attend
                    3. I have not had
                    4. I haven’t seen
                    5. is having
                    6. it’s happening
                    7. I just realized
                    8. it’s over
                    9. is composing
                    10. are having
                    11. bài tập 4. Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành>

                      </

                      mẫu:

  • tom is looking for his key. he can’t find it. = Tom has lost his key.
  1. lisa can’t walk and has her leg in a cast. smooth……………….. . …. …………………………………….. .
  2. Last week the bus fare was £1.80. now they are 2€. bus ticket………………………………. ………….. ..
  3. Maria’s English was not very good. Now his English is better …………………………………………………….. .
  4. dan had no beard before. now he has a beard. give ……………………………………………………………..
  5. This morning I was expecting a letter. now I got it. the letter ………………………………………………………..
  6. The temperature was 20 degrees. now there are only 12. on …………………………………………. ……………………
  7. Đápán

    1. lisa has broken her leg.
    2. the bus fare has gone up.
    3. His English has improved.
    4. dan has grown a beard.
    5. The letter has arrived.
    6. The temperature has dropped.
    7. bài 5. mỗi câu sau chứa một lỗi sai. tìm và sửa chúng

      1. haven’t cut my hair since last June .……………………………………..
      2. She hasn’t worked as a teacher for almost 5 years. …………………………………………..
      3. The lesson hasn’t started yet. …………………………………………..
      4. has the cat eaten yet? …………………………………………..
      5. I’m worried that I haven’t finished my homework yet. …………………………………………..
      6. I just decided to start work next week. …………………………………………..
      7. He’s been on his computer for seven hours now. …………………………………………..
      8. She hasn’t received good news for a long time. …………………………………………..
      9. My father hasn’t played any sports for the past year. …………………………………………..
      10. I better take a shower. I haven’t had one since Thursday. …………………………………………..
      11. Đápán

        1. cut => cut
        2. working => worked
        3. I haven’t => hasn’t
        4. eat => eaten
        5. does not have => I haven’t
        6. khong sai
        7. from => for
        8. from => for
        9. for => from
        10. does not have => I haven’t
        11. bài tập 6. chia thì hiện tại hoàn thành và qua khứ đơn

          bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết richute thì hiện tại hoàn thành và qua khứ ơn – đy là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫ

          1. when did you………this wonderful skirt? (to design)
          2. my mother………in the van. (not / crash)
          3. the boys………the fenders of their bikes. (take off)
          4. .………you………your aunt last week? (on phone)
          5. he………milk at school. (not / drink)
          6. the police………two people early this morning. (arrest)
          7. she………to japan but now………back. (go – come)
          8. give………two tablets this year. (already / buy)
          9. how many games………so far this season? (his team/ to win)
          10. Đápán

            1. when did you design this wonderful skirt?
            2. my mother did not crash into the truck.
            3. the children removed the fenders from their bikes.
            4. Did you call your aunt last week?
            5. didn’t drink milk at school.
            6. Police arrested two people early this morning.
            7. He went to Japan but now he’s back.
            8. dan already bought two tablets this year.
            9. How many games has your team won so far this season?
            10. bài 7. bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

              1. hasn’t written to me since March. -> last time…
              2. mrs.linh has taught children in that remote village for two years -> mrs.linh started…
              3. nhi and bin have been married for seven years. -> it’s seven years…
              4. She hasn’t written to me in years. -> it’s years…
              5. She hasn’t swum in four years. -> the last…
              6. Đápán

                1. the last time he wrote to me was in March.
                2. mrs.linh began teaching children in that remote village two years ago.
                3. seven years have passed since nhi and bin were married.
                4. it’s been years since he wrote to me.
                5. The last time she took a bath was four years ago.
                6. các bạn có thể làm thêm các bài tập về thì hiện tại hoàn thành tại đây.

                  topica native cung cấp giải pháp học tiếng anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông nam Á. tích hợp công nghệ ai hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ native talk, giúp bạn nói tiếng anh thành thạo chỉ tháng sau t 6 tháng sau t 6

                  vậy là bài học thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) – công thức, dấu hiệu và bài tập đã kết thúc tại đây. nếu bạn còn bất kì câu hỏi nào về thì hiện tại hoàn thành, hãy để lại comment bên dưới để topica native giải đáp nhé!

                  Tham khảo: Bệnh tim mạch là gì? Dấu hiệu sớm nhất và cách điều trị

Advertisement Banner

Trending

Blog

Chia sẻ các cách in túi ni lông phổ biến nhất hiện nay – IN AN KHÁNH

2 tuần ago
kich thuoc may photocopy
Blog

Tổng hợp kích thước các loại máy Photocopy thường gặp

3 tuần ago
bong chuyen la gi
Blog

Bóng chuyền là gì? Đặc điểm nổi bật của bộ môn bóng chuyền

4 tuần ago
biet thu song lap la gi
Blog

Biệt thự song lập là gì? Cách phân biệt giữa biệt thự song lập và biệt thự đơn lập

1 tháng ago
rung sac can gio
Blog

Rừng Sác Cần Giờ – Địa điểm du lịch hấp dẫn ngay cạnh Sài Gòn

1 tháng ago

Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng là trường công lập thuộc hệ thống giáo dục Việt Nam, có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng Nguồn nhân lực Y – Dược ở trình độ Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp; là cơ sở đào tạo có uy tín, chất lượng và mang tính chuyên  ngành cao nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực y tế trong công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân của tỉnh nhà và khu vực lân cận

Về Chúng Tôi

  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Liên hệ
  • Trang chủ
  • Instagram
  • LinkedIn
  • Pinterest
  • TikTok
  • Tumblr
  • Twitter
  • YouTube
  • Trang chủ
  • Life
  • Tech
  • Học tập
  • Blog
  • Bí ẩn khoa học
  • Liên hệ

© 2022 Cao Đăng Y Tế LâmĐồng

No Result
View All Result
  • Home
    • Home – Layout 1
  • Life
  • Tech
  • More
    • Liên hệ

© 2022 Cao Đăng Y Tế LâmĐồng

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In