Nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần trăm là gì? Cách áp dụng công thức này để giải bài tập và khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch cần chú ý điều gì? Nồng độ phần trăm khác với nồng độ mol trong công thức như thế nào?
nồng độ phần trăm có lẽ là một khái niệm rất quen thuộc với bất kỳ học sinh, sinh viên nào đã học hóa học hoặc đã và đang làm việc trong lĩnh vực hóa học. Tuy nhiên, một số người khi lần đầu tiếp xúc với khái niệm này còn bỡ ngỡ, vì đã quá lâu và họ không thể hình dung được công thức tính nồng độ phần trăm % nồng độ là gì? Vậy thì bài viết hôm nay của Công ty Zhongsen sẽ giúp bạn ôn lại những kiến thức cổ xưa nhưng rất quan trọng này.
Xem thêm: Mdd công thức
Tập trung là gì?
Nồng độ là một cách để lập mô hình thành phần của bất kỳ hỗn hợp nào, không chỉ hỗn hợp chất lỏng.
Ví dụ khi nói không khí chứa 1% nitơ là chúng ta đang nói đến khái niệm nồng độ đã đề cập ở trên.
Các khái niệm nồng độ phổ biến là:
-
- Nồng độ phần trăm khối lượng
- Nồng độ phần trăm theo thể tích
- Nồng độ mol
- Nồng độ mol
- Nồng độ tiêu chuẩn.
-
- c%: nồng độ phần trăm
- mct: khối lượng chất tan
- mdd: chất lượng của giải pháp
- Ngược lại: mdd = mct + mdm (mdm là khối lượng dung môi)
-
- mdd = 30 + 90 = 120 (gam)
- Sau đó, ta tính nồng độ phần trăm của dung dịch nacl theo công thức:
- c% = mct/mdd x 100%
- => c% = (30/120) x 100% = 25%.
-
- mdd = khối lượng chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng kết tủa – khối lượng khí
-
- Ta có khối lượng dung dịch: mdd = mct + mdm = 20 + 40 = 60 gam
- Vậy phần trăm của giải pháp là: c%=(20/40) x 100% = 33,3%.
- Kết luận: Nồng độ dung dịch của nacl là 33,3%.
-
- Áp dụng công thức c% = (mct/mdd).100% ta có:
- c% = (mkcl/200) x 100 = 15 (%)
- => mkcl = (15 x 200)/100 = 30 (gam)
- Kết luận: Vậy trong 200g dung dịch kcl 15% có 30g kcl
-
- mdd=(mm muối x 100)/ c% = (40 x 100)/10 = 400 gam
- Kết luận: Vậy khối lượng dung dịch a là 400g.
-
- Kết luận: Để hòa tan 40 gam muối ta cần 360 gam nước để tạo thành 400 gam dung dịch.
-
- cm: ký hiệu nồng độ mol
- n: số mol chất tan
- vdd: ký hiệu thể tích dung dịch
-
- m: Phân tử lượng chất tan.
- cm: Nồng độ mol của dung dịch.
- d: Khối lượng riêng của dung dịch.
- c%: Nồng độ phần trăm của dung dịch.
-
- d: đương lượng gam
- d : Khối lượng riêng của dung dịch.
- cn: nồng độ bình thường của dung dịch
- c%: Nồng độ phần trăm của dung dịch.
- Trong hóa học, nồng độ phần trăm thể hiện số lượng hoặc lượng cần thiết của một thành phần hoạt chất cụ thể trong dung dịch khối lượng lớn.
- Tỷ lệ phần trăm được biểu thị bằng 1:100, 1:200 có thể được chuyển đổi thành phân số bằng cách đặt số đầu tiên lên trên số thứ hai.
- Một phần chất tan (thuốc) bao gồm 100 phần dung môi (lô) với chất tan là 1/100 dung môi.
Tính phần trăm nồng độ
Như vậy, qua bài viết trên của trung sơn, bạn đã biết những thông tin liên quan về nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần trăm. Áp dụng công thức này để giải bài tập, khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch ta cần chú ý điều gì? Nồng độ phần trăm khác với nồng độ mol trong công thức như thế nào? Hi vọng những kiến thức này có thể đồng hành và giúp ích cho các bạn trong cuộc sống cũng như học tập.
Nếu bạn muốn biết thêm thông tin liên quan đến lĩnh vực hóa chất thí nghiệm hoặc có thắc mắc về bài viết này, vui lòng để lại bình luận bên dưới để chúng tôi có thể liên hệ và hỗ trợ bạn bằng niềm tin.
Giữa nồng độ phần trăm (c%) và nồng độ bình thường (cn):
cn= 10 x d x c% x d
Ở đâu:
Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ của các dung dịch khác
Giữa phần trăm (c%) và nồng độ mol (cm):
cm= 10 x d x c% x m
Ở đâu:
Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Đây là một bài toán khá đơn giản nhưng các em không nên chủ quan dẫn đến sai sót. Bạn phải tỉnh táo để nhận thấy những điều sau:
Tham khảo: Cùng Tìm Hiểu Các Chức Danh Giám Đốc Trong Công Ty
Đầu tiên chúng ta phải đọc kỹ đề bài để có thể xác định được các thành phần đã cho, thành phần cần tính.
Thứ hai, phải nhớ rõ công thức để không nhớ nhầm gây sai sót khi áp dụng.
Thứ ba, tính toán kỹ lưỡng để đưa ra kết quả tốt nhất.
Xem thêm: Chuẩn độ là gì? Ứng dụng hóa học phân loại, điều chế và chuẩn độ
Sự khác biệt giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm
Nồng độ mol là gì?
Công thức tính nồng độ mol rất quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài toán hóa học.
Nồng độ mol của dung dịch cho ta biết có bao nhiêu mol chất tan trong 1 lít dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Nồng độ mol được biểu thị bằng cm
Công thức tính nồng độ mol là gì?
Công thức tính nồng độ mol được biểu thị bằng công thức sau:
cm = n/vdd
Ở đâu:
b, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mnước = mdd – mmuối = 400 – 40 = 360 gam
Bài tập 3: Biến thiên 2 của phép tính nồng độ phần trăm.
Hòa tan 40 gam muối trong nước 10%. Vui lòng:
a) Lượng nước muối được tính
b) Tính lượng nước cần thiết để pha chế
Giải pháp:
a, áp dụng công thức c% = (mct/mdd).100% ta có:
Bài tập 2: Biến thiên 1 của phép tính nồng độ phần trăm.
Hãy tính khối lượng kcl trong 200g dung dịch kcl 15%
Giải pháp:
Đang xem: CẤU TRÚC Because – Cấu trúc, cách dùng Because, Because of
Bước 3: Tìm khối lượng chất tan trong dung dịch theo nồng độ phần trăm.
Bước 4:Tính c% theo công thức nồng độ phần trăm
Tham khảo các chủ đề khác: Tỉ lệ là gì? Phân loại, phương pháp đo & mua tỷ trọng kế ở đâu
Hướng dẫn chi tiết bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Bài tập 1: Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch.
Hoà tan hết 20g hcl trong 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.
Giải pháp:
Quy trình giải bài tập về nồng độ phần trăm
Bài tập Hóa học vô cùng phong phú và đa dạng. Vì vậy đôi khi chúng ta bối rối trước một bài toán hóa học dễ hiểu, hôm nay trung sơn sẽ giúp các bạn giải một bài toán rất thường gặp, bên cạnh bài toán tính nồng độ mol, khối lượng kết tủa… đây là bài tập thực hành tính nồng độ phần trăm .
Chúng tôi sẽ thực hiện các bước sau để tìm câu trả lời cho những câu hỏi mà chúng tôi đang tìm kiếm:
Bước 1: Đọc đề bài và phán đoán khối lượng các chất có trong dung dịch (đặc biệt chú ý cân bằng các chất phản ứng)
Bước thứ hai: Tính khối lượng của dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức đã cho ở trên:
Từ công thức chuẩn ở trên, chúng ta có thể rút ra công thức sau:
Ví dụ về cách tính tỷ lệ phần trăm:
Hoà tan 30 gam muối ăn trong 90 gam nước, tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Trả lời:
Đầu tiên ta tính khối lượng dung dịch nacl theo công thức:
Nồng độ phần trăm là gì?
Nồng độ phần trăm của dung dịch là bao nhiêu gam chất tan có trong 100 gam dung dịch đó
Được biểu thị bằng c%
công thức tính nồng độ phần trăm
c% = mct/mdd x 100%
Ở đâu: