Ngoài tên, địa chỉ, mã số thuế và các thông tin khác của doanh nghiệp, số chương và số nộp thuế cũng cần được điền chính xác. Vậy mã chương là gì, mã tiểu mục là gì? Nó được quy định ở đâu? Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn Bộ luật thuế và Chương 2023 mới nhất.

Quy tắc mã chương

Mã số chương là mã số doanh nghiệp được chia theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý.

Xem thêm: Mã chương nộp thuế môn bài

Để biết mã phân ban của doanh nghiệp, cá nhân vào trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, tại mục “Truy vấn” thông tin người nộp thuế, nhập mã số thuế và mã xác nhận của doanh nghiệp. Kết quả hiển thị cho danh sách này sẽ có mã chương.

Cụ thể, theo văn bản 324/2016/tt-btc ban hành ngày 21/12/2016 quy định về hệ thống mục lục ngân sách quốc gia, các mã chương như sau:

– Chương 151 Mã số: Đơn vị kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do trung ương quản lý.

– Mã Chương 152: Đối với công ty hợp danh do Trung ương quản lý, đơn vị có tỷ lệ sở hữu nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn đăng ký hoặc có đa số thành viên hợp danh là người nước ngoài.

– Bộ luật Chương 154: Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh do trung ương quản lý.

– Mã chương 552: Đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý.

– Chương 554 Bộ luật: Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh do tỉnh/thành phố quản lý.

– Điều 558 của Bộ luật: Đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% và dưới 100% vốn điều lệ do tỉnh quản lý.

– Mã chương 754: Kinh tế hỗn hợp tư nhân cấp quận/huyện

– Chương 755 Mã: Quận/Huyện quản lý kinh tế tư nhân

– Chương 756 Mã: Hợp tác xã huyện

– Mã chương 757: hộ gia đình, cá nhân do cấp huyện quản lý

– BLHS 758: Đơn vị kinh tế hỗn hợp có trên 50% và dưới 100% vốn nhà nước do cấp huyện/quận quản lý.

– Mã chương 759: Đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn pháp định do cấp huyện quản lý.

Ai được miễn thuế môn bài năm 2023?

Đang xem: Viết tắt V N Adj Adv O S là gì trong Tiếng Anh

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định-Luật số 139/2016/nĐ-cp và điểm c Điều 1 Nghị định-Luật số 22/2020/nĐ-cp, đối tượng miễn lệ phí môn bài bao gồm:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không hoạt động sản xuất, kinh doanh thường xuyên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không có địa điểm cố định.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, gia đình nuôi trồng, khai thác thủy sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.

– Bưu điện Văn hóa xã; Cơ quan Thông tấn báo chí (báo in, ghi âm, ghi hình, điện tử).

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã nông nghiệp

-Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, văn phòng kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân hoạt động trên địa bàn miền núi. Khu vực miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc hoạt động (từ 01/01 đến 31/12):

+ Tổ chức mới thành lập (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian miễn lệ phí môn bài kỳ của tổ chức, kỳ miễn lệ phí môn bài cho gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký thành lập công ty lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, nếu doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài. Khoảng thời gian mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn lệ phí cấp phép.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã thành lập trước đây (miễn lệ phí môn bài theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) Nếu nghị định này có hiệu lực, lệ phí môn bài đối với chi nhánh trụ sở, văn phòng đại diện, mặt bằng kinh doanh sẽ được miễn Thời gian được tính từ khi nghị định này có hiệu lực cho đến khi hết thời gian miễn đối với doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp mới được giảm lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi chủ sở hữu doanh nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được miễn lệ phí môn bài quy định tại Điều 16 và Điều 35 của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục mầm non công lập

Bộ luật về thuế giấy phép năm 2023

Tham khảo: Tìm hiểu tuổi Mậu ngọ 1978 hợp với số nào?

Mã Chương thuế Giấy phép sẽ được ghi trên Biên lai nộp NSNNMã Chương, Mã Tiểu mục(code)ndkt:

Cách điền mã chương, mã tiểu mục khi nộp thuế

Mã Chương: Là mã số doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý.

Ví dụ:

Chương 754: Kinh tế hỗn hợp tư nhân cấp quận/huyện.

Chương Mã 755: Kinh tế tư nhân cấp quận/huyện.

Chương 552 của Bộ luật: Đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài do tỉnh/thành phố quản lý.

Có thể truy vấn mã phân hội của doanh nghiệp trên trang web của Tổng cục Thuế → nhập mã số thuế doanh nghiệp và mã số xác nhận tại phần truy vấn thông tin người nộp thuế → hiển thị thông tin doanh nghiệp mã phân hội.

Mã số thuế môn bài

Mã số thuế là mã phân loại thu, chi ngân sách quốc gia theo nội dung, tính chất kinh tế.

Đối với Bộ luật Chương và Tiểu mục 2023 mới nhất, nó sẽ do cơ quan quốc gia quy định. Để có thể nhập mã tiểu mục trong giấy nộp tiền vào NSNN, doanh nghiệp cần xác định rõ sẽ nộp khoản gì (thuế, phạt…)

Thông tư 324/2016/tt-btc sẽ quy định mã phân khúc và người bán có thể truy vấn mã phân khúc theo văn bản này.

Nộp mã số thuế môn bài như sau:

Vốn đăng ký

Mức thuế suất

Tiểu mục

Mức thuế

(Đồng)

Hơn 10 tỷ đồng

Dưới 10 tỷ đồng

2.000.000

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

1.000.000

Hơn nữa, tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 314/2016/tt-btc đã quy định cụ thể danh mục mã hàng, tiểu mục. Bạn có thể tham khảo Chương Code 2022 mới nhất tại đây.

Ví dụ mã tiểu mục theo phụ lục iii:

Trên đây là nội dung bài viết Chương Code 2023 mới nhất. Mọi thắc mắc bạn có thể phản hồi để bên mình hỗ trợ. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.

Đang xem: Sinh năm 2003 mệnh gì? Tuổi Quý Mùi Hợp tuổi nào & Màu gì?

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top