Tuần qua có nhiều bạn sinh viên hỏi labvietchem về phương trình nhiệt phân kclo3 (kali clorat) hay phương trình nhiệt phân kclo3.5h2o. Chính vì vậy trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về phương trình nhiệt phân kali clorat và kclo3 kèm theo các ví dụ thực tế để các bạn học sinh có thể vận dụng vào trong học tập một cách tốt nhất nhé!
Tìm hiểu về muối kali clorat kclo3
Trước khi bước vào phương trình nhiệt phân kclo3 chúng ta cần hiểu tính chất hóa học chung và ứng dụng của muối kclo3
Xem thêm: Kclo3 nhiệt độ
Hình ảnh kali clorat
Kali clorat là một hợp chất có công thức hóa học kclo3, là chất kết tinh màu trắng khi ở dạng tinh khiết. Nó là một hóa chất thường được sử dụng trong công nghiệp và được coi là clorat được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.
– kclo3 là một hóa chất mạnh, tác dụng được với nhiều phi kim và kim loại như: Cacbon, Lưu huỳnh, Photpho, Nhôm, Magie…
– kclo3 là chất rắn, tan rất nhiều trong nước nóng, rất ít tan trong nước lạnh, đặc biệt không tan trong rượu
– kclo3 được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất công nghiệp, được dùng trong chế tạo pháo, kíp nổ, diêm, thuốc chữa bệnh và các ngành công nghiệp khác giúp cây nhãn nở hoa.
– kclo3 thường được điều chế bằng cách cho koh phản ứng với khí clo ở nhiệt độ trên 80 độ C, phương trình phản ứng như sau:
6koh + 3cl2 → kclo3 + 5kcl + 3h2o
– Kali clorat cũng có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch kali clorat 25% ở 75 độ C. Phương trình phản ứng như sau:
2kcl +2h2o → 2koh + h2 + cl2 6koh + 3cl2 → 5kcl + kclo3 + 3h2o
Cấu trúc phân tử của kali clorat
Cấu trúc phân tử của kali clorat
phương trình nhiệt phân kclo3
– Ở nhiệt độ 400oC, phương trình nhiệt phân kali clorat kclo3 thành kcl như sau:
4kclo3 → 3kclo4 + kcl (để sản xuất kali peclorat và kali clorua)
– Ở nhiệt độ 500oc, phương trình nhiệt phân kclo3 thành o2 như sau:
2kclo3 → 2kcl + 3o2 (bị nhiệt phân tạo oxi và muối kali clorua)
=>Lưu ý: Phản ứng này có thể xảy ra ở <;500oc, nếu có thêm chất xúc tác là mno2 (chất thường dùng trong phòng thí nghiệm để tạo ra oxi)
Phương trình nhiệt phân kclo3 của o2 điều chế trong phòng thí nghiệm
Phương trình nhiệt phân kclo3 đơn giản sẽ tạo ra 2 loại muối kali (kclo4 và kcl) nếu có xúc tác mno2 hoặc nhiệt độ 500oc sẽ tạo ra khí o2 và muối kcl.
Tham khảo: Những câu nói hay về tình yêu buồn, đơn phương, thất tình
Ngoài kclo3, muối clohydric và clorua clorin còn có các phương trình nhiệt phân sau:
Nhiệt độ 2kchlor—>kclo2 + kcl
Nhiệt độ 3kclo2 —> 2kclo3 + kcl
Nhiệt độ 4kclo3 —> 3kclo4 + kcl
nhiệt độ kclo4 —> kcl + 2o2
Ứng dụng của kali clorat
– Dùng trong sản xuất thuốc nổ, pháo hoa, kíp nổ và các hỗn hợp dễ cháy khác.
Làm pháo hoa bằng kali clorat
– Kali clorat được dùng trong y học, chất chụp ảnh, thuốc thử phân tích, chất oxy hóa và tên lửa, chất đẩy tên lửa
– là chất khử màu và chống oxi hóa trong dệt nhuộm.
– Trong công nghiệp diêm, clorat kali là dược liệu trong đầu diêm (chứa gần 50% kclo3).
Kali clorat là dược liệu trên đầu que diêm
– Trong phòng thí nghiệm, kali clorat tạo ra ôxy ở dạng phản ứng nhiệt phân với chất xúc tác là nitơ điôxít.
– Kali clorat được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp như một chất điều hòa cây trồng ở Việt Nam.
thực hành phương trình nhiệt phân kclo3
Bài 1: Xét phương trình nhiệt phân: 2kclo3 → 2kcl + 3o2, tính khối lượng và thể tích khí oxi sau khi nhiệt phân 73,5g muối kclo3
Giải pháp:
– Ta có: nkclo3 = 73,5/122,5 = 0,6(mol)
– Theo phương trình hóa học ta có: no2=3.nkclo3/2 = 3.0,6/2 = 0,9(mol)
– Thể tích khí o2 thu được là: mo2 = no2.mo2 = 0,9.32 = 28,8(g)
– Thể tích khí o2 thu được ở ptc là: vo2(dktc) = no2.22.4 = 0,9.22.4 = 20.16(l)
Bài 2: Khi nhiệt phân hoàn toàn 24,5g kclo3 thì thu được 9,6g oxi và muối kcl. Tính khối lượng kali clorua?
Giải pháp:
– phương trình nhiệt phân kclo3 là: 2kclo3 → 2kcl + 3o2
Đang xem: Công nguyên là gì? Trước công nguyên, sau công nguyên là gì?
– Theo định luật bảo toàn khối lượng: mkcl = 24,5 – 9,6 = 14,9g
Đun nóng kclo3 thành o2 và kcl
Trở về 3: Ta có phương trình nhiệt phân kclo3.5h2o (khi có xúc tác mno2). Vậy phải nhiệt phân bao nhiêu gam kclo3.5h2o để thu được 6,72 lít o2(dktc)
Giải pháp:
– Phương trình nhiệt phân kclo3.5h2o: kclo3 → kcl + (3/2)o2
+ nkclo3 = o,3:3/2=o,2(mol)
+ nkclo3 = số mol kclo3.5h2o
Khối lượng của + kclo3,5h2o là: 0,2×212,5=42,5(g)
Mua Kali Clorat, hóa chất phòng thí nghiệm uy tín hiện nay ở đâu
Nếu bạn có nhu cầu mua kclo3 hay các loại hóa chất thí nghiệm khác, vui lòng truy cập www.labvietchem.com.vn của công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật labvietchem – một trong những sàn giao dịch hàng đầu trong lĩnh vực hóa phẩm , dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, phục vụ công việc của phòng thí nghiệm hóa học, vật lý và sinh học.
– Tại labvietchem, khách hàng có thể lựa chọn nhiều loại hóa chất phục vụ cho các phòng thí nghiệm, trường đại học, trung học cơ sở trên cả nước.
– Tại labvietchem, bạn sẽ được tham khảo phương trình nhiệt phân kclo3, bài tập hóa học từ các nhà hóa học đã nghiên cứu nhiều năm tại các trường đại học khoa học tự nhiên, bách khoa. Nghiên cứu trong lĩnh vực này
– Tại labvietchem, hóa chất phòng thí nghiệm luôn có giá tốt nhất thị trường
– Liên hệ 0826 020 020 để được chuyên gia hỗ trợ trực tiếp
Mong rằng bài giải phương trình nhiệt phân kclo3 mà labvietchem chia sẻ vừa rồi sẽ giúp các bạn học sinh có thêm kiến thức vận dụng vào làm bài và ghi điểm. Hãy theo dõi website labvietchem.com.vn thường xuyên để cập nhật những bài viết hay nhất về hóa chất phòng thí nghiệm nhé!
Xem thêm:
>>> Tìm hiểu các phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm an toàn, hiệu quả
>>> Công thức phần trăm (c%): bài tập + lời giải
>>> 3 ứng dụng của Acetone bạn nên biết
Tìm kiếm có liên quan:
+ Kclo3 nung
+kclo3+hcl
+ Bài tập nhiệt phân clorat
+Phương trình nhiệt phân kclo3.5h2o
Tham khảo: ACMV là gì? Phân biệt giữa HVAC và ACMV