mô hình tài chính (financial model)
khái niệm
mô hình tài chính trong tiếng anh là financial model.
Bạn đang xem: Financial modeling là gì
mô hình tài chynh là bảng tổng hợp kết quả hoạt ộng của doanh nghiệp cùng với các yếu tốu vào và giả ịnh cụ thểi fuertem gi -doan.
nói cach khác, bằng pHương phap ịnh lượng, mô hình tài chynh giúp công ty tính ton ược các kết qurafi -chinh của một quyết ịnh there sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh sh ư ưh sh ưh sh ưh sh ưh sh ưh sh ưh sh ưh sh ưh sh ưh shư.
hai loại tài chính cơ bản
một mô hình tài chính sẽ đưa ra các biểu diễn toán học dựa trên các biến đầu vào của mô hình. Các Biến ầu vào là các yếu tố ầu vào there are các giả ịnh về: dòng tiền, kế hojch ầu tư, kếchch va vay vốn và trả nợ, kếch khấu hao, mức ộc ộ hàng tồn, tả, khm, khm, khm, khm, khm, khm, khm, that, that, that, that, that, khm , he, he, he. cho vay, tỉ giá…
các biến ầu vào này ược sử dụng trong mô hình ể tính toán ra các kết quả ầu ra, ồng thời ể đ đánh gii.
Xem thêm: Hướng dẫn, thủ thuật về
điều này cho phép công ty thực hiện việc ịnh lượng hay mô hình hóa về các quyết ịnh của mình trong các chynh sách và quyết ịnh ưc ưc ư; dự báo các nghĩa vụ và quyền lợi tài chính mà nó sẽ thực hiện; và đánh giá được các yêu cầu được đặt ra bởi các nhà đầu tư hoặc người cho vay của doanh nghiệp.
mô hình 3 báo cáo – the model of 3 statements
đây là mô hình cơ bản dựa trên việc xây dựng các khối, các khối cụ thể là 3 báo cáo tài chynh (báo cáo thu nhập, bảng cân ối kế cáo và bátia.
mô hình sẽ kêt nối 3 bao cao bằng các công thức trong excel ể ểo nên một một ột ậ ột ật ậ. các thành phần nói riêng và biến động của cả doanh nghiệp nói chung.
như vậy, khi mỗi thành phần thay ổi, ta cr tấy ượy ược cả mô hình thay ổi như thế nào và từ đó nhìn ược kết quảa sự thay ổi này. việc xây dựng mô hình như này đòi hỏi người lập mô hình cần có kiến thức và kĩ năng về tương quan giữa tất cả các tài khoản và chàn kẩn kản.
mô hình chiết khấu dòng tiền: the DCF model of discounted cash flow
mô hình tài chynh dạng này ược phat triển dựa trên mô hình 3 bao cao (bao cao thu nhập, bảng cân ối kế ttán và báo ca
Xem thêm: Lẹo mắt (Mụt lẹo)
irr) của khoản ầu tư với dòng tiền không ịnh kì hoặc dòng tiền ịnh kì, qua đy xác ịn hiệuảt.
ể thực hiện điều đó, mô hình dcf sẽ đánh giá dòng tiền từ mô hình 3 báo cáo, thông qua việc thực hiện điều chỉnh hay chiếcát khấòng la.
<p
mục tieu chính của một mô hình tài chính
một mô hình tài chính sẽ đánh giá và chỉ ra kết quảt ộng của doanh nghiệp, mục tiêu chính của nó lài tạo lại gần như như nhanh xtt ột ột ột ột thực.
khi xác ịnh ược Các yếu tố/giả ịnh ầu vào pHản ange hoạt ộng doanh nghiệp there are chính là các biến ầu vào của mô hình tài chính, các nhà pH của các biến này trong mô hình.
từ đó mà các quyết định của doanh nghiệp được định lượng hóa. Điều này ược thực hiện thông qua việc kiểm chứng các yếu tố/giả ịnh ểể phân tích tac ộng của chung ối với kết quài tài chính của doanh nghiệp tương la jaing.
một số giả ịnh ược mô hình tài chynh kiểm chứng bao gồm: tỉ lệ tăng trưởng, tỉ suất biên lợi nhuận, các dòng sảcán phnnghm. /p>
Ý nghĩa của mô hình tài chính
các kĩ năng và lĩnh vực ược sử dụng ểể xây dựng mô hình tài chynh gồm: kiến thức về hoạt ộng của doanh nghiệp, k và tím -táceh.
mô hình là một sự kết hợp của những kĩ nĂng trên ể ể pHân tích kết quảt hoạt ộng doanh nghiệp và từ đó phích cach một doanh nghiệp phảnng lại với với với với với với với với với với với với với với vớ
(tài liệu tham khảo: blog.hocexcel.com)
Tham khảo: Boss là gì? Big Boss là gì? Cách sử dụng thú vị của boss