Đề cương đánh giá:
Xem thêm: Ctct metan
Cấu trúc hữu cơ – Metan-Ethylene-Axetylen
Xem thêm: Ctct metan
Tôi. Kiến thức cần biết
Xem thêm: Ctct metan
1. Một số khái niệm về hợp chất hữu cơ.
Xem thêm: Ctct metan
– Những hợp chất nào được gọi là hợp chất hữu cơ?
– Phân loại hợp chất hữu cơ?
– Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì?
– Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ là gì? Cách viết ctct của hợp chất hữu cơ?
2. Mêtan-etylen-axetylen
Xem thêm: Ctct metan
Mêtan
Xem thêm: Ctct metan
Ethylene
Xem thêm: Ctct metan
Axêtylen
Xem thêm: Ctct metan
Tính chất vật lý
Xem thêm: Ctct metan
Không màu, không mùi, ít tan trong nước
Không màu, không mùi, ít tan trong nước
Không màu, không mùi, ít tan trong nước
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
Công thức cấu tạo
Xem thêm: Ctct metan
Chương 4
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
ch2=ch2
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
ch≡ch
Tính chất hóa học
Xem thêm: Ctct metan
Phản ứng đốt cháy
Phản ứng tỏa nhiệt.
ch4 + 2o2(underrightarrow{t^o}) 2h2o + co2
Phản ứng tỏa nhiệt.
c2h4 + 3o2(underrightarrow{t^o}) 2h2o + 2co2
Phản ứng tỏa nhiệt.
2c2h2 + 5o2(underrightarrow{t^o}) 2h2o + 4co2
Phản hồi
Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.
ch4 + cl2(underrightarrow{ás}) ch3cl + hcl
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
Các phản ứng bổ sung
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
ch2=ch2+h2 (underrightarrow{t^o,ni}) ch3-ch3
ch2=ch2+br2→ brch2-ch2br
ch≡ch+h2(underrightarrow{t^o,pd/pbco_3})ch2=ch2
ch≡ch+2h2(underrightarrow{t^o,ni})ch3-ch3
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
ch≡ch+2br2→br2ch-chbr2
sự trùng hợp
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
n(ch2=ch2)(underrightarrow{t^o,p,xt}) -(ch2-ch2)n
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
Điều chế
Xem thêm: Ctct metan
Tham khảo: Thinkpad là gì? Tổng hợp các dòng Thinkpad tốt nhất hiện nay
Có nguồn gốc từ dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Tham khảo: Thinkpad là gì? Tổng hợp các dòng Thinkpad tốt nhất hiện nay
Có nguồn gốc từ dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Tham khảo: Thinkpad là gì? Tổng hợp các dòng Thinkpad tốt nhất hiện nay
Có nguồn gốc từ dầu mỏ và khí thiên nhiên.
cac2+h2o→ ca(oh)2+c2h2
2ch4 (underrightarrow{1500^oc}) c2h2 + 3h2
Ứng dụng
Xem thêm: Ctct metan
-Nhiên liệu
-Nguyên liệu cho phản ứng hydro, bột than,…
– Thúc đẩy quá trình chín của trái cây.
– Nhiên liệu.
-Nguyên liệu sản xuất polyetylen, ancol, axit axetic.
– Đèn khò axêtylen.
-Nguyên liệu sản xuất nhựa PVC, cao su,…
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ
ii. Thực hành
Xem thêm: Ctct metan
Phần 1. Thử nghiệm
Xem thêm: Ctct metan
Câu 1. Cho các chất sau: ch4, ch3cl, co, co2, ch3cooh, h2co3, c2h5ona, nahco3, baco3, c2h4, c2h6, c6h6. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ trong dãy này?
a.5 b.6 c.8 d.10
Câu 2. Những chất nào sau đây là hiđrocacbon?
a.c2h4, ch4, c2h5cl b.ch4, c2h2, ch3cl
c.c2h6, ch4, c2h4 d.ch4o, c3h6, c2h2
Câu 3. Công thức cấu tạo của hợp chất thể hiện điều gì?
a.Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
b.Thành phần phân tử.
c.Thành phần phân tử và sự kết hợp với các hợp chất khác.
d.Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4. Có bao nhiêu liên kết giữa 2 nguyên tử cacbon?
a.1 b.2 c.3 d.4.
Câu 5. Công thức cấu tạo nào thể hiện các chất khác với 3 chất còn lại?
A. ch3-o-ch3
ch3-ch2-oh
Anh-ch2-ch3
ch3-ch2-o-h
Câu 6. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Bầu khí quyển rất giàu khí mê-tan.
Methane có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu và mỏ than.
Nước biển rất giàu khí mê-tan.
Hang động rất giàu khí mê-tan.
Câu 7. Phản ứng đặc trưng của metan là
A. phản ứng cháy. b.Phản ứng cộng.
Hãy phản ứng theo cách đó. d.Phản ứng ngẫu nhiên.
Câu 8. Trong thí nghiệm sinh khí metan, có thể thu được khí metan bằng cách kỵ nước, vì
a, Khí metan nhẹ hơn không khí.
b, Metan tồn tại ở thể khí ở nhiệt độ thường.
c, Khí metan ít tan trong nước.
d, Khí metan nhẹ hơn nước.
Câu 9. Metan phản ứng được với chất nào sau đây?
a.cl2 b.co c.h2 d.co2
Câu 10. Khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol 1:1. Sản phẩm tạo thành là
a.ch3cl b.ch2cl2 c.chcl3 d.ccl4
Câu 11. Số liên kết đơn và liên kết đôi trong khí etilen là
a.4 liên kết đơn và 2 liên kết đôi.
b.Có 3 liên kết đơn và 2 liên kết đôi.
c.Có 4 liên kết đơn và 1 liên kết đôi.
d.Hai liên kết đơn và hai liên kết đôi.
Câu 12. Dùng phương pháp hóa học nào để loại bỏ etilen có lẫn trong khí metan?
A. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch muối
Dẫn hỗn hợp khí qua nước
Câu 13. Hiđrocacbon x cháy theo phương trình hóa học sau:
x + 3o2 (underrightarrow{t^o}) 2co2 + 2h2o
Hyđrocacbon x là
A. Etylen b. Axetylen c. Mêtan d. Etan
Câu 14. Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?
a.ch4, c2h6 b.c2h4, c2h6
Đang xem: Cách làm cho chồng lên đỉnh, sướng ngất ngây bằng tay, miệng lưỡi khi yêu cho chị em phụ nữ
c.ch4, c2h4 d.c2h4, c2h2
Câu 15. Ở điều kiện thích hợp, các liên kết yếu trong phân tử etilen bị đứt. Sau đó, các phân tử ethylene kết hợp với nhau để tạo thành một phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn. Những phân tử này được gọi là
a. etan b. polietan c. polietilen d. etilen
Câu 16. Tính chất vật lý của axetylen
A. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Là chất khí không màu, không mùi, dễ tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 17. Liên kết cc trong phân tử axetilen có đặc điểm sau
A. Một liên kết yếu dễ bị phá vỡ trong phản ứng hóa học.
Hai liên kết yếu, nhưng chỉ một liên kết bị đứt trong phản ứng hóa học.
Hai liên kết yếu lần lượt dễ bị phá vỡ trong phản ứng hóa học.
Ba liên kết yếu dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học.
Câu 18. Hydrocacbon ở thể khí là nhiên liệu cho đèn khò thường dùng để hàn và cắt kim loại. Hiđrocacbon đó là
A. Mêtan b.Etylen c.Axetilen d.Etan
Câu19.Khi đốt cháy khí axetilen thì tỉ lệ mol CO2 và h2o sinh ra là
A. 2:1 1:2°C. 13 ngày. 1:1.
Câu 20. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
Cháy bằng oxi.
Phản ứng cộng với hydro.
Phản ứng chuyển vị với clo dưới ánh sáng.
Câu 21. Phương pháp điều chế axetilen hiện đại ngày nay là
A. Nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
Nhiệt phân benzen.
Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 22. 1 mol hiđrocacbon x làm đổi màu vừa đủ 2 mol brom trong dung dịch. Hiđrocacbon x là
A. ch4 b. c2h4 c2h2 d. c6h6
Câu 23. Để đốt cháy hoàn toàn 0,224 lít khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí?
A. 3 lít B. 2,8 lít C. 2,4 lít D. 1,2 lít
Câu 24. Ở điều kiện thích hợp 1 mol khí axetilen phản ứng hoàn toàn với 2 mol khí hiđro tạo thành chất khí.
A. c2h4b. c2h6 c3h4 d. c3h6.
Câu 25. Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt các khí sau: ch4, c2h2, co2?
a. Dung dịch brom, ca(oh)2 b. Dung dịch brom
c.d.agno3/nh3 khan brom
Tự học phần 2
Xem thêm: Ctct metan
Poster 1. Viết công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử sau:
ch3cl, ch4o, c2h6, c2h6o, c2h5cl, c3h8, c3h8o.
Bài tập 2. Phân biệt các chất sau
A. ch4 và cl2 (tỉ lệ mol 1:1).
c2h4 và h2 (điều kiện: toc, p, ni).
c2h4 và br2.
c2h2 và h2 (tỷ lệ mol 1:1, điều kiện: toc, pd/pbco3).
c2h2 và o2 (điều kiện: toc).
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ a, biết a chứa c,h,o thu được 9,9g co2 và 5,4g h2o. Cho biết khối lượng phân tử của a là 60, hãy tìm công thức phân tử của a.
Bài 4 Khi phân tích hiđrocacbon ta thấy hiđro chiếm 25% khối lượng. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon, biết nó có khối lượng phân tử bằng 16.
Bài 5. Đốt cháy 6,4 g chất hữu cơ a thu được 8,8 g co2 và 7,2 g h2o, biết ma = 32g/mol. Tìm công thức phân tử a.
Bài 6Đốt cháy v lít khí metan sinh ra 1,8 gam hơi nước.
A. Tính v và thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan trên (dktc). (Không khí chứa 20% o2, 80% n2).
Cho toàn bộ sản phẩm của phản ứng cháy sục qua nước vôi trong dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài tập 7. Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp CH4 và c2h4 đi qua lượng dư nước brom thấy có 4 g brom tham gia phản ứng.
A. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích o2 (dktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ban đầu.
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp 2 khí ch4 và c2h2. dẫn toàn bộ khí đến dư qua bình đựng dd Ba(OH)2 thì thấy trong bình có 19,7g kết tủa.
A. Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích không khí (dktc) cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí t ban đầu.
Đề 9. Cho 11,2 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen (đo ở tiêu chuẩn) đi qua dung dịch nước brom dư thì có 8 gam brom tham gia phản ứng:
A. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng c2h2br4 thu được sau phản ứng.
Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài tập 10. Cho 0,56 lít hỗn hợp khí gồm c2h4 và c2h2 (dktc) tác dụng với dung dịch Br2 dư, lượng br2 tham gia phản ứng là 5,6 gam.
A. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích oxi (dktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí ban đầu.
Tham khảo: Khi nào nên chia tay? 10 dấu hiệu giúp bạn chia tay sớm bớt đau khổ